*****Gramar:*****
*****7>Numbers:*****
-----------------------------------------------------------------------------------------
**Có hai loại số trong tiếng Anh:
số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal
numbers).
I. Số đếm (Cardinal Numbers):
Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để
đếm người, vật, hay sự việc.
Có 30 số đếm
cơ bản trong tiếng Anh:
1 : one 16 : sixteen
2 : two 17 : seventeen
3 : three 18 : eighteen
4 : four 19 : nineteen
5 : five 20 : twenty
6 : six 30 : thirty
7 : seven 40 : forty
8 : eight 50 : fifty
9 : nine 60 : sixty
10 : ten 70 : seventy
11 : eleven 80 : eighty
12 : twelve 90 : ninety
13 : thirteen trăm : hundred
14 : fourteen ngàn: thousand
15 : fifteeen triệu : million
Từ 30 số căn bản này người ta hình thành các
số đếm theo nguyên tắc sau:
Giữa số hàng chục và số hàng dơn vị có gạch
nối khi viết.
+Ví dụ:
(38) thirty-eight; (76)
seventy-six
Sau hundred có and.
+Ví dụ:
(254) two hundred and fifty
four; (401) four hundred and one.
Các từ hundred, thousand, million không có
số nhiều
Ví dụ: (3,214) three thousand,
two hundred and fourteen.
A thường dùng với hundred, thousand và
million hơn là one.
Ví dụ: (105) a hundred and six.
Không dùng mạo từ (article) khi đã dùng số
đếm trước một danh từ.
+Ví dụ:
The cars-Twenty cars
II. Số thứ tự (Ordinal Numbers):
Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ
tự của một người, một vật hay một sự việc
trong một chuỗi những người, vật hay sự việc.
Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số
đếm với một số nguyên tắc:
first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ
ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.
Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành
TIETH
+Ví dụ:
twenty - twentieth
FIVE đổi thành FIFTH; TWEVE đổi thành
TWELFTH
Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi.
+Ví dụ:
forty-six ằ forty-sixth;
eighty-one - eighty-first
Các số còn lại thêm TH vào số đếm.
+Ví dụ:
ten ằ tenth ; nine ằ ninth
III. Dozen, hundred, thousand, million
Dozen (chục), hundred (trăm), thousand
(ngàn), million (triệu) không có số nhiều dù
trước đó có số đếm ở số nhiều.
+Ví dụ:
Fifty thousand people...,
Several dozen flowers... .
Khi Dozen, hundred, thousand, million ở số
nhiều theo sau phải có OF và một danh từ.
Khi ấy nó có nghĩa là hằng chục, hằng trăm,
hằng ngàn, hằng triệu.
+Ví dụ:
Hundreds of people; millions and millions of ants.
Billion có nghĩa là "tỉ" (một ngàn triệu) trong
tiếng Mỹ (American English).
Trong tiếng Anh (British English) billion có nghĩa là "một
triệu triệu".
IV. Tự loại của số:
Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp
trong câu:
Một số (number) có thể bổ nghĩa cho danh từ
như một tính từ (adjective) và đứng trước
danh từ nó bổ nghĩa.
The zoo contains five elephants and four
tigers.
(Sở thú gồm có năm con voi và bốn con hổ)
I've got five elder sisters.
(Tôi có năm người chị)
Một số (number) có thể là một đại từ
(pronoun).
How many people were competing in the
race?
(Có bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua?)
About two hundred and fifty.
Five of them finished the race, though.
(Khoảng hai trăm năm chục người.
Dù vậy, năm người trong số học về đến đích).
Một số (number) cũng có thể là một danh từ
(noun).
Seven is a lucky number. (Bảy là con số may
mắn)
He's in his late fifties.
V. Phân số (Fractions)
1. Thông thường:
Tử số (numerator) được viết bằng số đếm;
mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ
tự.
Ví dụ: 1/10 one-tenth ;
1/5 one-fifth
Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải có
hình thức số nhiều.
Ví dụ: 5/8 five-eighths ;
2/7 two-sevenths
Nếu phân số có một số nguyên trước nó ta
thêm and trước khi viết phân số
+Ví dụ:
3 8/5 three and five-eighths
2. Một số phân số đặc biệt:
1/2 a half
1/4 a quarter, a fourth
3/4 three quarters
3. Một số cách dùng đặc biệt:
This cake is only half as big as that one. (Cái
bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
My house is three-quarters the height of the
tree. (Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)
The glass is a third full of water. (Cái ly đầy
1/3 nước)
I couldnÕt finish the race.
I ran only two-thirds of the distance. (Tôi không thể
chạy đến cùng cuộc đua.
Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường).
VI. Cách đọc một vài loại số:
Số không (0) có các cách đọc sau:
Đọc là zero /'ziƠrou/ trong toán học, trong
nhiệt độ.
Đọc là nought /nò:t/ trong toán học tại Anh.
Đọc là O /ò/ trong những số dài.
Số điện thoại được đọc từng số một.
+Ví dụ:
954-730-8299 nine five
four, seven three O, eight two double nine.
Số năm được đọc từ hai số.
1825 eighteen twenty-five; 1975 nineteen
seventy-five
2001 two thousand and one; 1700
seventeen hundred
-----------------------------------------------------------------------------------------
http://lethanhtam1911.hexat.com
Email: tamne1122@yahoo.com